TẠI SAO BẠN NÊN CHỌN DỊCH VỤ KHAI BÁO HẢI QUAN TRỌN GÓI TẠI THÀNH TRUNG ?
Là một công ty sản xuất dịch vụ đang cần xuất nhập khẩu hàng hóa. Công ty bạn không
- Bạn không chắc chắn về các thông tin bạn đang có về mặt hàng sắp nhập khẩu: có bị cấm nhập hay không? thuế nhập khẩu như thế nào? thủ tục nhập khẩu ra sao? Có phải kiểm tra chuyên ngành gì hay không nên không thể dự trù được các chi phí phát sinh để có thể tính vào giá thành của sản phẩm
- Bạn chưa có đội ngũ chuyên khai báo khai báo hoặc có người biết khai báo tờ khai hải quan điện tử nhưng lại không có người và làm thủ tục hải quan trực tiếp tại các chi cục Hải quan ?
- Trường hợp làm thủ tục Hải quan chưa quen, bạn trực tiếp làm thì cũng phải mất vài ngày làm việc, phát sinh các chi phí đi lại, ăn ở rất tốn kém….
Với kinh nghiệm nhiều năm trong khai báo hải quan cho các khách hàng lớn, đa dạng trong nhiều ngành nghề, sản phẩm. Thành Trung là đơn vị để gửi gắm niềm tin xuất nhập khẩu hàng hóa của công ty Bạn.
Hơn thế Thành Trung còn là đơn vị cung cấp nhiều dịch vụ logitics chuyên nghiệp khác như: Dịch vụ tận tải đường biển, Dịch vụ vận tải hàng không, Mua bán cước vận tải đường biển, Mua bán cước vận tải hàng không, Vận chuyển hàng hóa nội địa, Vận chuyển container.
Với các dịch vụ chuyên nghiệp trọn gói, nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực logitics. Chúng tôi luôn mang tới cho khách hàng sự an tâm và hài lòng.
Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết cho các dịch vụ thủ tục hải quan liên quan:
• Giải thích về những quy định và thủ tục.
• Xác định biểu thuế suất của hàng hóa.
• Bổ sung những điều khoản ưu đãi về hệ thống thuế cho phù hợp.
• Khai báo hải quan tại chỗ cho những kiện hàng riêng lẻ.
THÀNH TRUNG luôn cam kết:
• Cung cấp cho quý khách dịch vụ an toàn, chuyên nghiệp, nhanh chóng nhất.
• Giá cả dịch vụ cạnh tranh, ổn định trong thời gian dài.
• Đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, gửi báo giá nhanh chóng, chính xác nhất.
• Tư vấn miễn phí các thủ tục khác có liên quan như : Bảo Hiểm Hàng Hóa xuất khẩu – nhập khẩu …
• Miễn phí tra cứu mã số hàng hóa (HS code) cho từng loại hàng hóa, cách áp thuế suất phù hợp cho hàng hóa đó…….
THÔNG TIN LIÊN HỆ
VĂN PHÒNG CHÍNH
77 Đào Duy Anh, Phường 9, Q. Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh
+84 909 44 67 68
ttextrans@thanhtrungcorp.com.vn
CHÚNG TÔI CUNG CẤP DỊCH VỤ KHAI BÁO HẢI QUAN?
– Tờ khai hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
– Tờ khai hải quan hàng Kinh doanh, Phi mậu dịch, Miễn thuế, Quà biếu, …
– Khai báo hải quan hàng gia công nước ngoài, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, xuất khẩu tại chỗ tại các Khu công nghiệp, Khu chế xuất
– Khai báo hàng hóa quá cảnh, chuyển cửa khẩu qua Campuchia tại Hoa Lư, Mộc Bài.
– Dịch vụ trọn gói bao gồm thủ tục hải quan và giao hàng tận nơi
– Áp dụng cho tất cả các điều kiện: EXW, FOB, DDU, DDP….
CÁC DỊCH VỤ BỔ SUNG LIÊN QUAN ĐẾN XUẤT NHẬP KHẨU CHÚNG TÔI THỰC HIỆN
Quy trình thủ tục hải quan hàng xuất khẩu gồm các bước chính như sau
1. Chuẩn bị hồ sơ hải quan
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hải quan theo quy định, bao gồm:
Tờ khai hải quan (khai báo trên phần mềm hải quan VNACCS/VCIS)
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
Hợp đồng mua bán (Sales Contract)
Phiếu đóng gói (Packing List)
Vận đơn (Bill of Lading/Airway Bill)
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) (nếu có)
Giấy phép xuất khẩu (nếu hàng hóa thuộc diện quản lý đặc biệt)
Các chứng từ khác theo yêu cầu (kiểm dịch, kiểm tra chất lượng, hun trùng, v.v.)
2. Khai báo hải quan điện tử
Doanh nghiệp sử dụng phần mềm VNACCS/VCIS để khai báo hải quan, gửi dữ liệu điện tử lên hệ thống và nhận phân luồng:
Luồng xanh: Thông quan ngay, không kiểm tra hồ sơ và hàng hóa.
Luồng vàng: Kiểm tra hồ sơ giấy, nếu hợp lệ thì thông quan.
Luồng đỏ: Kiểm tra thực tế hàng hóa, nếu đạt yêu cầu thì thông quan.
3. Làm thủ tục thông quan tại chi cục hải quan
Xuất trình hồ sơ giấy (nếu vào luồng vàng hoặc đỏ)
Cung cấp hàng hóa để kiểm tra thực tế (nếu vào luồng đỏ)
Nộp thuế xuất khẩu (nếu có)
4. Lấy lệnh xuất hàng
Nếu xuất khẩu đường biển: Lấy lệnh xuất hàng tại hãng tàu.
Nếu xuất khẩu đường hàng không: Nộp hồ sơ cho hãng hàng không.
Nếu xuất khẩu đường bộ: Thực hiện thủ tục tại cửa khẩu biên giới.
5. Đưa hàng ra khu vực giám sát hải quan
Hàng được đưa vào cảng, kho ngoại quan hoặc khu vực tập kết để chờ xuất khẩu.
Hải quan giám sát quá trình đưa hàng lên phương tiện vận chuyển.
6. Xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan
Hàng hóa rời khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Doanh nghiệp nhận phản hồi từ hải quan và hoàn tất nghĩa vụ thuế (nếu có).
Quy trình thủ tục hải quan hàng nhập khẩu gồm các bước chính như sau
1. Chuẩn bị hồ sơ hải quan
Doanh nghiệp nhập khẩu cần chuẩn bị đầy đủ chứng từ theo quy định, bao gồm:
Tờ khai hải quan nhập khẩu (khai trên hệ thống VNACCS/VCIS)
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
Hợp đồng mua bán (Sales Contract)
Vận đơn (Bill of Lading/Airway Bill)
Phiếu đóng gói (Packing List)
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) (nếu hưởng ưu đãi thuế quan)
Giấy phép nhập khẩu (nếu hàng thuộc danh mục quản lý đặc biệt)
Chứng nhận kiểm dịch, kiểm tra chất lượng, hun trùng (nếu có)
2. Khai báo hải quan điện tử
Doanh nghiệp sử dụng phần mềm VNACCS/VCIS để khai báo hải quan và nhận phân luồng:
Luồng xanh: Thông quan ngay, không cần kiểm tra chứng từ hay hàng hóa.
Luồng vàng: Kiểm tra hồ sơ giấy, nếu hợp lệ thì thông quan.
Luồng đỏ: Kiểm tra thực tế hàng hóa, nếu đạt yêu cầu thì thông quan.
3. Nộp thuế nhập khẩu
Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng (VAT) và các loại thuế khác (nếu có).
Sau khi nộp thuế, hệ thống sẽ cập nhật trạng thái hàng hóa để tiếp tục quy trình.
4. Làm thủ tục nhận hàng
Nếu hàng đi đường biển: Nhận D/O (Lệnh giao hàng) từ hãng tàu.
Nếu hàng đi đường hàng không: Nhận hàng từ kho hàng không.
Nếu hàng đi đường bộ: Làm thủ tục tại cửa khẩu biên giới.
5. Kiểm tra hải quan (nếu có)
Nếu hàng vào luồng vàng: Hải quan kiểm tra chứng từ gốc.
Nếu hàng vào luồng đỏ: Hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa.
Nếu đạt yêu cầu, hải quan xác nhận thông quan.
6. Đưa hàng về kho
Doanh nghiệp làm thủ tục nhận hàng tại cảng/kho ngoại quan.
Hàng được vận chuyển về kho và đưa vào sử dụng, lưu kho hoặc phân phối.
7. Hoàn tất thủ tục sau thông quan (nếu cần)
Kiểm tra sau thông quan nếu hàng hóa thuộc diện quản lý đặc biệt.
Nộp bổ sung chứng từ, thuế (nếu có yêu cầu từ hải quan).
QUY TRÌNH XUẤT KHẨU 1 CONTAINER HÀNG
Việc xuất khẩu 1 container hàng gồm nhiều bước quan trọng, từ chuẩn bị hàng hóa đến hoàn tất thủ tục hải quan và vận chuyển. Dưới đây là quy trình chi tiết:
1. Chuẩn bị hàng hóa
✅ Kiểm tra chất lượng, số lượng và quy cách hàng hóa.
✅ Đóng gói, ghi nhãn theo quy định của nước nhập khẩu.
✅ Nếu hàng cần kiểm dịch, kiểm tra chất lượng, hun trùng,… thì làm trước khi xuất khẩu.
2. Đặt booking với hãng tàu/forwarder
✅ Doanh nghiệp liên hệ hãng tàu hoặc công ty logistics để đặt chỗ cho container.
✅ Nhận booking confirmation từ hãng tàu (chứa thông tin tàu, ngày cắt máng, cảng xếp dỡ,…).
✅ Lên kế hoạch giao container rỗng để đóng hàng.
3. Lấy container rỗng và đóng hàng
✅ Đến depot (kho container) lấy container rỗng theo booking.
✅ Vận chuyển container rỗng về kho để đóng hàng.
✅ Đóng hàng vào container, niêm phong kẹp chì (seal).
✅ Lập Packing List chi tiết (số lượng kiện, trọng lượng, kích thước,…).
4. Vận chuyển container ra cảng
✅ Kéo container từ kho ra cảng theo đúng thời gian quy định (Closing time).
✅ Làm thủ tục lấy phiếu vào cổng cảng (EIR – Equipment Interchange Receipt).
✅ Hạ container vào bãi cảng, chờ xếp lên tàu.
5. Khai báo hải quan xuất khẩu
✅ Chuẩn bị bộ hồ sơ khai hải quan gồm:
Tờ khai hải quan (khai trên hệ thống VNACCS/VCIS).
Hợp đồng thương mại (Sales Contract).
Hóa đơn thương mại (Invoice).
Packing List.
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) (nếu có).
Giấy phép xuất khẩu (nếu hàng thuộc danh mục quản lý đặc biệt).
✅ Nộp hồ sơ điện tử và nhận phân luồng tờ khai:
Luồng xanh: Thông quan ngay.
Luồng vàng: Kiểm tra chứng từ gốc.
Luồng đỏ: Kiểm tra thực tế hàng hóa.
✅ Nếu hàng hóa đạt yêu cầu, hải quan xác nhận thông quan.
6. Hoàn tất thủ tục với hãng tàu
✅ Cung cấp tờ khai hải quan đã thông quan cho hãng tàu để lấy Bill of Lading (B/L).
✅ Thanh toán cước phí vận chuyển (nếu chưa thanh toán trước).
✅ Nhận vận đơn gốc (Original Bill of Lading) hoặc vận đơn điện tử (Seaway Bill).
7. Tàu khởi hành & Gửi chứng từ cho đối tác
✅ Khi tàu rời cảng, doanh nghiệp gửi bộ chứng từ cho đối tác nhập khẩu, gồm:
Bill of Lading (Vận đơn).
Invoice + Packing List.
C/O (nếu có).
Chứng từ khác theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
✅ Đối tác sử dụng chứng từ để làm thủ tục nhập khẩu.
8. Hoàn tất hồ sơ xuất khẩu & thanh toán
✅ Kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ xuất khẩu.
✅ Làm thủ tục thanh toán qua ngân hàng (nếu theo phương thức L/C hoặc TT).
✅ Lưu trữ hồ sơ để phục vụ kiểm tra sau thông quan.
🔹 Lưu ý quan trọng:
✔️ Kiểm tra thời gian cắt máng (Closing time) để tránh trễ chuyến.
✔️ Nếu hàng cần hun trùng hoặc kiểm dịch, thực hiện trước khi đóng container.
✔️ Đảm bảo khai báo hải quan chính xác để tránh bị phạt hoặc chậm trễ.
QUY TRÌNH NHẬP KHẨU 1 CONTAINER HÀNG
Nhập khẩu một container hàng cần trải qua nhiều bước, từ đặt hàng, làm thủ tục hải quan đến nhận hàng tại cảng. Dưới đây là quy trình chi tiết:
1. Chuẩn bị chứng từ nhập khẩu
Sau khi hàng được xuất từ nước ngoài, nhà xuất khẩu gửi cho doanh nghiệp nhập khẩu bộ chứng từ gồm:
✅ Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
✅ Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
✅ Phiếu đóng gói (Packing List)
✅ Vận đơn (Bill of Lading – B/L)
✅ Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) (nếu cần để hưởng ưu đãi thuế quan)
✅ Giấy phép nhập khẩu (nếu hàng thuộc danh mục quản lý đặc biệt)
✅ Chứng từ kiểm dịch, kiểm tra chất lượng, hun trùng (nếu có)
2. Nhận thông báo hàng đến (Arrival Notice)
✅ Hãng tàu gửi Arrival Notice (thông báo hàng đến) cho doanh nghiệp nhập khẩu.
✅ Kiểm tra thông tin về ngày tàu cập cảng, cảng dỡ hàng, phí local charge,…
✅ Chuẩn bị tiền để thanh toán phí D/O (lệnh giao hàng) cho hãng tàu.
3. Lấy lệnh giao hàng (D/O – Delivery Order)
✅ Doanh nghiệp đến hãng tàu/nơi đại lý nhận hàng để:
Thanh toán phí D/O (lệnh giao hàng).
Nhận D/O để làm thủ tục lấy container tại cảng.
4. Khai báo hải quan nhập khẩu
✅ Doanh nghiệp khai báo tờ khai nhập khẩu trên hệ thống VNACCS/VCIS.
✅ Nhận phân luồng tờ khai:
Luồng xanh: Thông quan ngay, không kiểm tra hồ sơ.
Luồng vàng: Kiểm tra hồ sơ giấy trước khi thông quan.
Luồng đỏ: Kiểm tra thực tế hàng hóa trước khi thông quan.
✅ Nếu vào luồng vàng/đỏ, doanh nghiệp nộp chứng từ gốc để hải quan kiểm tra.
✅ Nếu đạt yêu cầu, hải quan xác nhận thông quan tờ khai.
5. Nộp thuế nhập khẩu
✅ Doanh nghiệp nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT và các loại thuế khác (nếu có).
✅ Hệ thống hải quan sẽ tự động cập nhật trạng thái thuế và cho phép thông quan.
6. Lấy container tại cảng
✅ Doanh nghiệp mang D/O + tờ khai hải quan đã thông quan đến cảng để làm thủ tục nhận container.
✅ Làm thủ tục nộp phí nâng hạ container, phí lưu kho bãi (nếu có).
✅ Lấy container ra khỏi bãi bằng xe đầu kéo, vận chuyển về kho.
7. Rút hàng & Trả container rỗng
✅ Sau khi đưa container về kho, tiến hành rút hàng.
✅ Sau khi rút hết hàng, doanh nghiệp vận chuyển container rỗng về depot (kho container) theo quy định của hãng tàu.
✅ Nhận phiếu xác nhận trả container (EIR – Equipment Interchange Receipt).
8. Hoàn tất thủ tục & Thanh toán
✅ Kiểm tra và lưu trữ toàn bộ hồ sơ nhập khẩu.
✅ Thanh toán tiền hàng cho nhà xuất khẩu (nếu theo phương thức TT hoặc L/C).
✅ Hoàn thành các nghĩa vụ thuế, kiểm tra sau thông quan (nếu có).
🔹 Lưu ý quan trọng:
✔️ Kiểm tra thời gian miễn phí lưu container (free time) để tránh bị phạt phí lưu bãi.
✔️ Đảm bảo nộp thuế đúng hạn để tránh bị trễ thông quan.
✔️ Nếu hàng thuộc diện kiểm tra chất lượng, kiểm dịch, cần làm sớm để tránh chậm trễ.
QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG ✈️
Xuất khẩu hàng bằng đường hàng không có lợi thế nhanh chóng, phù hợp với hàng hóa có giá trị cao, hàng dễ hư hỏng hoặc yêu cầu giao gấp. Dưới đây là quy trình xuất khẩu hàng hóa qua sân bay chi tiết:
1. Chuẩn bị hàng hóa
✅ Kiểm tra chất lượng, số lượng theo hợp đồng.
✅ Đóng gói theo tiêu chuẩn hàng không (IATA regulations).
✅ Nếu là hàng nguy hiểm (DG – Dangerous Goods), cần có MSDS (Material Safety Data Sheet) và chứng nhận đóng gói an toàn.
✅ Nếu là hàng dễ hư hỏng (PER – Perishable), cần tuân theo quy định bảo quản lạnh.
✅ Dán nhãn hàng hóa và ghi ký hiệu theo quy định của hãng bay.
2. Đặt chỗ với hãng hàng không (Booking Air Cargo)
✅ Liên hệ hãng hàng không hoặc forwarder để đặt chỗ.
✅ Nhận xác nhận Booking Confirmation với thông tin:
Số chuyến bay, ngày giờ bay.
Sân bay đi – đến.
Điều kiện giao hàng (FOB, CIF, EXW,…).
3. Chuẩn bị chứng từ xuất khẩu
✅ Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).
✅ Packing List (Phiếu đóng gói).
✅ Hợp đồng thương mại (Sales Contract).
✅ Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) (nếu hưởng ưu đãi thuế).
✅ Giấy phép xuất khẩu, kiểm dịch, hun trùng (nếu có).
4. Khai báo hải quan điện tử
✅ Doanh nghiệp khai báo tờ khai xuất khẩu trên hệ thống VNACCS/VCIS.
✅ Nhận phân luồng tờ khai:
Luồng xanh: Thông quan ngay.
Luồng vàng: Kiểm tra hồ sơ.
Luồng đỏ: Kiểm tra thực tế hàng hóa tại sân bay.
✅ Nếu đạt yêu cầu, hải quan xác nhận thông quan tờ khai.
5. Giao hàng vào sân bay
✅ Doanh nghiệp hoặc forwarder vận chuyển hàng đến kho hàng sân bay (ví dụ: SCSC, TCS tại Tân Sơn Nhất).
✅ Làm thủ tục nhập kho, nhận Phiếu nhập kho (Warehouse Receipt).
✅ Hãng hàng không hoặc kho kiểm tra trọng lượng thực tế, thể tích hàng để tính cước.
6. Làm Master Airway Bill (MAWB) & House Airway Bill (HAWB)
✅ Sau khi hàng được nhận tại kho, hãng bay hoặc forwarder phát hành Airway Bill (AWB) gồm:
Master AWB (MAWB): Dành cho hãng bay.
House AWB (HAWB): Dành cho người gửi hàng (nếu qua forwarder).
7. Hàng được xếp lên máy bay & bay đến điểm đến
✅ Hãng hàng không xếp hàng lên chuyến bay theo lịch trình.
✅ Forwarder theo dõi tình trạng chuyến bay và cập nhật cho người nhận.
8. Gửi chứng từ cho đối tác nhập khẩu
✅ Sau khi hàng bay, doanh nghiệp gửi bộ chứng từ cho người nhập khẩu:
Airway Bill (MAWB/HAWB).
Invoice + Packing List.
C/O (nếu có).
Chứng từ khác theo yêu cầu nước nhập khẩu.
✅ Người nhập khẩu dùng chứng từ này để làm thủ tục nhập khẩu.
9. Thanh toán & Hoàn tất hồ sơ xuất khẩu
✅ Theo dõi quá trình thanh toán theo hợp đồng (L/C, TT, DA, DP,…).
✅ Lưu trữ hồ sơ xuất khẩu theo quy định hải quan.
🔹 Lưu ý quan trọng:
✔️ Xác nhận lịch bay chính xác để tránh trễ hàng.
✔️ Kiểm tra quy định xuất khẩu & nhập khẩu để tránh bị từ chối tại sân bay đến.
✔️ Chọn hãng bay & forwarder uy tín để đảm bảo an toàn hàng hóa.
QUY TRÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG ✈️
Nhập khẩu hàng bằng đường hàng không giúp vận chuyển nhanh chóng, phù hợp với hàng hóa giá trị cao, dễ hư hỏng hoặc cần giao gấp. Dưới đây là quy trình chi tiết để nhập khẩu một lô hàng qua đường hàng không.
1. Nhận chứng từ từ nhà xuất khẩu
Sau khi hàng được gửi đi, nhà xuất khẩu cung cấp bộ chứng từ gồm:
✅ Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).
✅ Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa).
✅ Vận đơn hàng không (Airway Bill – MAWB/HAWB).
✅ Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O – Certificate of Origin) (nếu có).
✅ Giấy phép nhập khẩu, kiểm dịch, kiểm tra chất lượng, MSDS (nếu cần).
2. Nhận thông báo hàng đến (Arrival Notice)
✅ Forwarder hoặc hãng hàng không gửi Arrival Notice thông báo:
Ngày hàng đến sân bay.
Địa điểm nhận hàng (kho hàng không như SCSC, TCS ở sân bay Tân Sơn Nhất).
Phí D/O (lệnh giao hàng).
3. Lấy lệnh giao hàng (D/O – Delivery Order)
✅ Đến hãng hàng không hoặc đại lý để:
Thanh toán phí D/O.
Nhận D/O để làm thủ tục nhận hàng tại kho hàng không.
4. Khai báo hải quan nhập khẩu
✅ Chuẩn bị hồ sơ hải quan gồm:
Tờ khai hải quan nhập khẩu (khai trên VNACCS/VCIS).
Invoice + Packing List.
Airway Bill (MAWB/HAWB).
C/O (nếu có) để hưởng ưu đãi thuế.
Chứng từ kiểm dịch, kiểm tra chất lượng (nếu có).
✅ Nộp tờ khai và nhận phân luồng:
Luồng xanh: Thông quan ngay.
Luồng vàng: Kiểm tra hồ sơ.
Luồng đỏ: Kiểm tra thực tế hàng tại kho hàng không.
✅ Nếu đạt yêu cầu, hải quan xác nhận thông quan tờ khai.
5. Nộp thuế nhập khẩu
✅ Nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT (VAT) và các loại thuế khác (nếu có).
✅ Hệ thống hải quan tự động cập nhật trạng thái thuế và thông quan.
6. Nhận hàng tại kho hàng không
✅ Doanh nghiệp đến kho hàng không (SCSC, TCS, NCTS, ACS…) để nhận hàng.
✅ Xuất trình D/O + tờ khai hải quan đã thông quan để làm thủ tục nhận hàng.
✅ Kiểm tra tình trạng hàng trước khi ký nhận.
✅ Thanh toán phí lưu kho (nếu có) và làm thủ tục xuất hàng khỏi kho.
7. Vận chuyển hàng về kho
✅ Doanh nghiệp bố trí xe tải để vận chuyển hàng về kho.
✅ Nếu có yêu cầu kiểm dịch hoặc kiểm tra chất lượng, làm thủ tục trước khi đưa hàng ra khỏi kho.
8. Hoàn tất thủ tục nhập khẩu & Thanh toán
✅ Kiểm tra và lưu trữ hồ sơ nhập khẩu.
✅ Thanh toán tiền hàng cho nhà xuất khẩu (nếu thanh toán TT, L/C…).
✅ Hoàn thành nghĩa vụ thuế, kiểm tra sau thông quan (nếu có).
🔹 Lưu ý quan trọng:
✔️ Kiểm tra thời gian lưu kho để tránh phí lưu kho cao.
✔️ Khai báo hải quan đúng & đủ để tránh bị chậm trễ thông quan.
✔️ Chọn forwarder hoặc hãng bay uy tín để đảm bảo an toàn hàng hóa.
– Mọi hàng hóa trước khi đưa vào thị trường Việt Nam tiêu thụ hoặc xuất khẩu đều phải hoàn thành thủ tục hải quan trước khi nhập khẩu hoặc xuất khẩu.
– Mọi thủ tục khai báo hải quan đều phải thực hiện trực tuyến và thông qua hệ thống thông quan tự động VNCCS.
– Mọi doanh nghiệp đều có quyền xuất nhập khẩu các loại hàng hóa mà pháp luật không cấm.
– Ngoại trừ hàng hóa thuộc danh mục kiểm soát chuyên ngành của từng bộ – Xin giấy phép, kiểm tra chất lượng…, các hàng hóa còn lại sẽ được thông quan thông thường.
– Hàng hóa xuất nhập khẩu phải chịu 3 loại thuế cơ bản: Thuế nhập khẩu, thuế GTGT và thuế tiêu thụ đặc biệt, tùy theo từng loại hàng hóa mà có mức thuế suất thuế xuất khẩu riêng.
– Hàng hóa được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng cho hàng hóa có xuất xứ từ các nước mà Việt Nam đã ký kết các hiệp định thương mại như WTO, FTA, EVFTA và IPA, AJCEP, VJEPA, FTA VN-EAEU, CPTPP…
– Thuế nhập khẩu = Thuế nhập khẩu + Thuế GTGT (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) + Thuế BVMT (nếu có)
(VAT: Thuế giá trị gia tăng, SCT: Thuế tiêu thụ đặc biệt, EPT: Thuế bảo vệ môi trường). Mỗi mặt hàng áp dụng một mã HS và có mức thuế suất khác nhau.
– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế, bao gồm:
- Hàng hóa tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập.
- Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho đối tác nước ngoài sau đó xuất khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài; nước gia công cho Việt Nam sau đó nhập khẩu trở lại theo hợp đồng gia công;
- Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho các dự án được hưởng ưu đãi đầu tư hoặc dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
– Chứng từ cần nộp khi làm thủ tục hải quan: Tờ khai hải quan điện tử, Hóa đơn, Hợp đồng mua bán, Phiếu đóng gói, Vận đơn, Giấy chứng nhận xuất xứ (CO), Giấy phép nhập khẩu (nếu có), Vận đơn…
MÃ SỐ TỜ KHAI
THỦ TỤC NHẬP KHẨU
STT | MÃ SỐ | THỦ TỤC |
1 | A11 | Nhập khẩu để tiêu dùng và để bán (thủ tục hải quan được thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu) |
2 | A12 | Nhập khẩu để bán hoặc sản xuất (thủ tục hải quan được thực hiện tại Chi cục Hải quan khác với Chi cục Hải quan tại cửa khẩu) |
3 | A21 | Bán nội địa hàng hóa tạm nhập |
4 | A31 | Nhập khẩu hàng hóa xuất khẩu bị trả lại |
5 | A41 | Nhập khẩu phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp FDI |
6 | A42 | Bán hàng hóa khác trong nước |
7 | A43 | Nhập khẩu hàng hóa theo Chương trình ưu đãi thuế |
8 | A44 | Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế |
9 | E11 | Nhập khẩu hàng hóa xuất khẩu bị trả lại |
10 | E13 | Nhập khẩu hàng hóa làm tài sản cố định của DNCX |
11 | E15 | Nhập khẩu nguyên liệu từ thị trường trong nước của EPE |
12 | E21 | Nhập khẩu nguyên liệu để chế biến trong nước |
13 | E23 | Nhập khẩu nguyên liệu từ hợp đồng khác để gia công |
14 | E31 | Nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất xuất khẩu |
15 | E33 | Nhập khẩu nguyên vật liệu vào kho bảo thuế |
16 | E41 | Nhập khẩu sản phẩm bù trừ theo hợp đồng gia công đầu vào |
17 | G11 | Tạm nhập tái xuất |
18 | G12 | Nhập khẩu tạm thời máy móc, thiết bị phục vụ thực hiện dự án có thời hạn. |
19 | G13 | Tạm nhập khẩu hàng hóa miễn thuế |
20 | G14 | Các trường hợp nhập khẩu tạm thời khác |
21 | G51 | Tái xuất hàng hóa tạm xuất |
22 | C11 | Hàng hóa trong kho ngoại quan |
23 | C21 | Hàng hóa đưa vào khu phi thuế quan trong khu kinh tế cửa khẩu |
24 | H11 | Hàng nhập khẩu khác |
THỦ TỤC XUẤT KHẨU
KHÔNG. | MÃ SỐ | THỦ TỤC |
1 | B11 | Xuất khẩu để bán |
2 | B12 | Xuất sau khi xuất tạm thời |
3 | B13 | Xuất khẩu hàng hóa nhập khẩu |
4 | E42 | Xuất khẩu sản phẩm của EPE |
5 | E52 | Xuất khẩu sản phẩm bù trừ theo hợp đồng gia công đầu vào |
6 | E54 | Xuất khẩu nguyên liệu để chế biến từ hợp đồng này sang hợp đồng khác |
7 | E62 | Xuất khẩu sản phẩm sản xuất tại Việt Nam |
8 | E82 | Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư để gia công xuất khẩu |
9 | G21 | Tái xuất hàng hóa tạm nhập |
10 | G22 | Tái xuất máy móc, thiết bị nhập khẩu để phục vụ thực hiện dự án có thời hạn |
11 | G23 | Miễn thuế tái xuất hàng hóa tạm nhập |
12 | G24 | Các hoạt động tái xuất khác |
13 | G61 | Xuất khẩu tạm thời hàng hóa |
14 | C12 | Hàng hóa xuất khẩu từ kho ngoại quan ra nước ngoài |
15 | C22 | Hàng hóa được đưa ra khỏi khu vực thương mại tự do |
16 | H21 | Xuất khẩu hàng hóa khác |
THỦ TỤC KHAI THUẾ HẢI QUAN
CAM KẾT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
TRÁCH NHIỆM
Chịu trách nhiệm trước khách hàng về điều kiện kinh doanh và hoạt động;
HOẠT ĐỘNG
Phương trâm hoạt động: Luôn luôn lắng nghe; Tôn trọng khách hàng;
PHỤC VỤ
Đội ngũ nhân viên uy tín, phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình, tin cậy, luôn làm hài lòng quý khách
LIÊN HỆ
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Là một trong những công ty hàng đầu về lĩnh vực giao nhận – vận tải và xuất nhập khẩu tại Việt Nam,TT Ex-Trans mang đến những giải pháp chuyên nghiệp về logistics. Chúng tôi rất vui lòng khi nhận được yêu cầu từ Quý Doanh nghiệp. Chúng tôi sẽ kiểm tra và phản hồi cho những liên hệ có thông tin chính xác và rõ ràng sớm nhất có thể.
Chúng tôi rất vui lòng khi nhận được yêu cầu từ Quý Doanh nghiệp. Chúng tôi sẽ kiểm tra và phản hồi cho những liên hệ có thông tin chính xác và rõ ràng sớm nhất có thể.
HOTLINE
(+84) 909 44 67 68EMAIL
ttextrans@thanhtrungcorp.com.vn